Dạng bài Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi Lớp 7 kèm Cấu trúc & Bài tập vận dụng
ONECLASS đã tổng hợp bộ tài liệu về các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7, kèm theo đó là một số bài tập có đáp án chi tiết. Hy vọng với tài liệu này, học sinh có thể mở rộng thêm kiến thức về các cấu trúc viết lại câu trong chương trình học lớp 7.
Các cấu trúc thường gặp khi viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
- Prefer sth to sth
- It takes sb [time] to do sth = spend [time] doing sth
- Too + adj (for sb) + to do sth
- Because + clause = because of + N
- Although + clause = in spite of + N = Despite + N
- Adj/adv + enough (for sb) + to do sth
- Remember to V = don’t forget to V
- What a/ an + adi + N = How + adj + N + be
- Not only … but also…
- Would rather Vinf than Vinf
- Would rather sb + Vpast sth
- So + adj/adv + that + clause
- Such + noun phrase + that + clause
- Like sth = fond of sth = keen on
- S + V + because + S + V = S + V + to Vinf
- Scared of = afraid of sth
- Ask + sb + to V = Have + sb + V
- Should = had better
- Các cấu trúc so sánh hơn, hơn nhất, ngang bằng
- Các cấu trúc suggest, advise,…
- Can do sth = able to do sth
- Find + sth + adj
- What a/ an + adi + N = How + adj + N + be
- This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N
- Succeed in doing sth = manage to do sth
- Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
- Câu câu hỏi về định lượng
- Lưu ý các câu điều kiện
- Chuyển câu chủ động sang bị động (S + V3/ed + by + O).
Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7, tuy nhiên, các cấu trúc dưới đây là những cấu trúc phổ biến, thường xuất hiện nhiều trong bài học, đề thi, đề kiểm tra.
- Cấu trúc 1:
It takes + O + time + to V
= S + spend + time + V-ing |
Ví dụ: It took him 4 hours to get to the city center.
Bằng với: He spent 4 hours getting to the city center.
- Cấu trúc 2:
Like = keen on
= be interested in = enjoy |
Ví dụ: He likes politics.
Bằng với: He is interested in politics.
- Cấu trúc 3:
S + remember + to V
= S + don’t forget + to V |
Ví dụ: I remember to have a English test tomorrow.
Bằng với: I don’t forget to have a English test tomorrow.
- Cấu trúc 4:
It + be + adj
= What + a/an + adj + N |
Ví dụ: It was an interesting song
Bằng với: What an interesting song
- Cấu trúc 5:
S + V + not only … + but also
= S + V + … and… |
Ví dụ: He translated fast and correctly.
Bằng với: He translated not only fast but also correctly.
- Cấu trúc 6:
Can
= be able to |
Ví dụ: She is able to speak seven languages
Bằng với: She can speak seven languages
- Cấu trúc 7:
Prefer + V-ing + something + to V-ing + something
= Would rather + V + something + than + V + something (thích làm gì hơn làm gì) |
Ví dụ: He prefers staying at home to going to the park
Bằng với: He would rather stay at home than go to the park
- Cấu trúc 8:
S + prefer + O + (not) to + V
= S + would rather + O + (not) V2 |
Ví dụ: I prefer you not to smoke here
Bằng với: I would rather you not smoked here
- Cấu trúc 9:
S + be + too + adj + (for someone) + to + V
= S + be + so + adj + that + S + can’t + V |
Ví dụ: The cafe is too hot for her to drink
Bằng với: The cafe is so hot that she can’t drink
- Cấu trúc 10:
S + V + so + adv + that + S + V
= It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V |
Ví dụ: He is so handsome that everybody loves him.
Bằng với: It is such a handsome boy that everybody loves him.
- Cấu trúc 11:
This is the first time + S + have/has + V3
= S + have/has + not + V3 + before |
Ví dụ: This is the first time Linda has met Peter.
Bằng với: Linda has never met Peter before.
- Cấu trúc 12:
Should
= had better |
Ví dụ: She should go ice-skiing this winter
Bằng với: She had better go ice-skiing this winter
- Cấu trúc 13:
People + say + that + S + V
= It is said that + S + V = S + be said to + V (tương ứng) |
Ví dụ: Linda says that Peter drinks a lot of water.
Bằng với: It is said that Peter drinks a lot of water.
- Cấu trúc 14: Câu bị động
Câu chủ động: S + V (chia theo thì) + O
= Câu bị động: O + be (chia theo thì câu chủ động) + V3/ed + by S |
Ví dụ: The chef is preparing the delicious meal. (Câu chủ động)
Bằng với: The delicious meal is being prepared by the chef. (Câu bị động)
- Cấu trúc 15:
Câu gốc: S + V (chia theo thì) + O
= Câu viết lại dùng cấu trúc: have (chia theo thì câu gốc) + O + V3/ed |
Ví dụ: A man painted our house last week.
Bằng với: We had our house painted last week.
Một số bài tập thực hành viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7
Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 – Dạng 1
Yêu cầu: Viết lại câu sử dụng bị động thì hiện tại đơn
Ví dụ:
0. They grow a lot of orange trees in Spain.
A lot of orange trees are grown in Spain.
1. They produce coffee in Brazil.
Coffee _______________________________
2. They don’t allow children in this club.
Children ______________________________
3. They speak French in Belgium.
French _______________________________
4. They don’t lock these doors until ten.
These doors _____________________________
5. Where do they keep the animals?
Where __________ the animals _____________?
6. When do they take the rubbish?
When _________________________________ ?
7. How do they make paper?
How ___________________________________?
8. Which music festivals do they hold in your country?
Which __________________________________?
Đáp án:
1 | Coffee is produced in Brazil. |
2 | Children aren’t allowed in this club. |
3 | French is spoken in Belgium. |
4 | These doors aren’t locked until ten. |
5 | Where are the animals kept? |
6 | When is the rubbish taken? |
7 | How is paper made? |
8 | Which music festivals are held in your country? |
Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 – Dạng 2
Yêu cầu: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc
1. I It’s possible that we will print important organs like hearts one day. (could)
We ________________________________________________________.
2. I doubt I’ll watch the documentary on the human body tonight. (probably)
I __________________________________________________________.
3. Maybe Sam won’t be at the match tomorrow. (may not)
Sam _______________________________________________________.
4. Tessa will probably study medicine at university. (fairly sure)
I __________________________________________________________.
5. It’s possible that humans will regrow missing arms and legs one day. (may)
Humans ____________________________________________________.
Đáp án:
1 | We could print important organs like hearts one day. |
2 | I probably won’t watch the documentary on the human body tonight. |
3 | Sam may not be at the match tomorrow. |
4 | I’m fairly sure Tessa will study medicine at university. |
5 | Humans may regrow missing arms and legs one day. |
Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 – Dạng 3
Yêu cầu: Viết lại câu bằng câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
0. They didn’t advertise the concert. It wasn’t full.
If they had advertised the concert, it would have been full.
1. I wasted my money. I’ve been in debt all my life.
_____________________________________________.
2. She had plastic surgery. She became more confident.
_____________________________________________.
3. He didn’t remember his credit card. He paid in cash.
_____________________________________________.
4. The webcam was broken. I took it back to the shop.
_____________________________________________.
5. The shop didn’t order enough high-heeled boots. It sold out.
_____________________________________________.
6. We went to the wrong gate. We missed the flight.
_____________________________________________.
Đáp án:
1 | If I hadn’t wasted my money, I wouldn’t have been in debt all my life. |
2 | If she hadn’t had plastic surgery, she wouldn’t have become more confident. |
3 | If he had remembered his credit card, he wouldn’t have paid in cash. |
4 | If the webcam hadn’t been broken, I wouldn’t have taken it back to the shop. |
5 | If the shop had ordered enough high-heeled boots, it wouldn’t have sold out. |
6 | If we hadn’t gone to the wrong gate, we would not have missed the flight. |
Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 – Dạng 4
Yêu cầu: Viết lại câu. Sử dụng cấu trúc câu “have something done” và không cần phải nói ai đang thực hiện hoạt động này.
1. A man painted our house last week.
We had our house painted last week.
2. A famous composer is going to write a piece of music for the Queen’s birthday.
The Queen _________________________________.
3. Someone in Paris will design Bethany’s wedding dress.
Bethany ____________________________________.
4. A mechanic is fixing Dad’s car today.
Dad _______________________________________.
5. Someone is making the costumes for the school play.
We ________________________________________.
Đáp án:
1 | had our house painted last week. |
2 | is going to have a piece of music written for her birthday. |
3 | will have her wedding dress designed. |
4 | is having his car fixed today. |
5 | are having the costumes for the school play made. |
Bài 1: Rewrite the following sentences as directed
(Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
1, Due to his carelessness, Peter lost his phone.
Peter lost his phone ____________________.
2, This is the first time I’ve ever seen a shooting star.
I’ve never_____________________.
3, The team won the championship because they practiced hard.
Because of their _____________________.
4, It’s a good idea to do exercise every day.
We should ___________________.
5, Remember to wake me up at 7 tomorrow morning.
Don’t forget __________________________.
6, She enjoys reading more than watching television.
She would rather __________________________.
7, She is a beautiful girl.
How __________________________.
8, They don’t think it’s good to go outside right now.
They’d rather __________________________.
9, We would prefer it if you finished the project by next week.
We’d rather you __________________________.
10, His new school is bigger than his old school.
His old school_____________________.
Đáp án:
- Peter lost his phone because of his cerelessness
→ Giải thích: Sử dụng cấu trúc Because of + N = Due to + N (đều chỉ ra lý do) rằng Peter mất điện thoại vì cậu ấy bất cẩn
- I’ve never seen a shooting star before.
→ Giải thích: Sử dụng cấu trúc This is the first time I’ve ever seen (đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy) = I’ve never seen before (Tôi chưa thấy bao giờ), chúng đều có nghĩa tương tự.
- Because of their hard work, the team won the championship.
→ Giải thích: because + clause = because of + N chỉ ra lý do
- We should do exercise everyday
→ Giải thích: cả hai cách diễn đạt đều có cùng ý nghĩa đưa ra một gợi ý (suggestion) cho người nghe
- Don’t forget to wake me up at 7 tommorrow morning.
→ Giải thích: Don’t forget (đừng quên) = remember (hãy nhớ)
- She would rather read than watch television.
→ Giải thích: Cấu trúc “would rather read than watch television.” = “enjoys reading more than watching television” thể hiện rằng cô ấy thích đọc hơn là xem TV.
- How a beautiful girl she is.
→ Giải thích: Sử dụng cấu trúc: How + adj + N + be = What a + adi + N đều là cấu trúc câu cảm thán
- They’d rather not go outside right now.
→ Giải thích: Cấu trúc Would rather + Vinf và “They don’t think” đều thể hiện rằng mong muốn không ra ngoài lúc này.
- We’d rather you completed the project by next week.
→ Giải thích: Cấu trúc Would rather sb + Vpast sth (thể hiện mong muốn của người nói rằng muốn người khác phải làm gì) = would prefer it if + S + Vpast, ở đây là cần người kia hoàn thành dự án trong tuần tới.
- His old school is smaller than his new school.
→ Giải thích: Đổi vị trí hai sự vật so sánh hơn với nhau, đều sử dunjgcaasu trúc so sánh hơn. Đề bài nói rằng “His new school is bigger than his old school” (trường mới lớn hơn trường cũ), khi viết lại câu đổi hai sự vật với nhau vậy nên trường cũ sẽ bé hơn trường mới (smaller >< bigger).
Bài 2: Use the words given to complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given.
(Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn)
1, The red car is bigger than the black car. (AS)
2, If you don’t take care of your books, they won’t last for long. (UNLESS)
3, I walk to school in 20 minutes (TAKE)
4, You’d better not buy this pen. (IF)
5, I played football when I was young. (USED)
6, She doesn’t like watching horror films. (KEEN)
7, There is no countries as big as Russia (THE)
8, This is the first time I have been to Paris (NEVER)
9, Mary can’t understand Math. (ABLE)
10, I fell asleep because the film was boring. (SO)
Đáp án:
- The black car isn’t as big as the red car.
→ Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng (as big as) thể hiện chiếc ô tô đen không to bằng chiếc ô tô màu đỏ = chiếc ô tô đỏ to hơn (The red car is bigger than the black car).
- Unless you take care of your books, they won’t last for long.
→ Giải thích: sử dụng cấu trúc Unless + S + V (simple present) = If not
- It takes me 20 minutes to walk to school.
→ Giải thích: sử dụng cấu trúc: It takes sb [time] to do sth thể hiện rằng đi bộ đến trường mất 20 phút (= I walk to school in 20 minutes)
- If I were you, I wouldn’t buy this pen.
→ Giải thích: Câu điều kiện loại 2 với mục đích giả định để đưa ra lời khuyên (= You’d better) rằng không nên mua cây bút đó.
- I used to play football when I was young
→ Giải thích: Câu gốc nêu một hành động trong quá khứ về việc chơi bóng đá trong thời trẻ (when I was young). Cấu trúc “used to V” được sử dụng để chỉ một hành động thường xảy ra trong quá khứ.
- She is not keen on horror films
→ Giải thích: to be keen on = like đều thể hiện sở thích
- Russia is the biggest country.
→ Giải thích: Câu gốc nhấn mạnh về kích thước to lớn của Nga và không có quốc gia nào lớn bằng (as big as) Nga. Sử dụng cấu trúc so sánh nhất – “the biggest” được sử dụng để chỉ ra rằng Nga là nước lớn nhất.
- I’ve never been to Paris.
→ Giải thích: This is the first time + S + have + PII = S + be + not used to + Ving/N đều thể hiện lần đầu tiên làm việc gì đó
- Mary isn’t able to understand Math.
→ Giải thích: able to do sth = can do sth. Nhấn mạnh khả năng của Mary không thể hiểu môn Toán.
- The film was so boring that I fell asleep
→ Giải thích: Câu gốc đưa ra nguyên nhân khiến người nói ngủ thiếp. Cấu trúc So + adj/adv + that + clause (= because + clause) cho thấy mối quan hệ nguyên nhân – kết quả
Bài 3: Combine the sentences. Use the words in brackets.
(Kết hợp 2 câu thành 1 câu sử dụng từ cho sẵn)
1, We all desires happiness. We all desires health (and)
2, He is tall. He can play basketball. (enough)
3, Do you plan want go to the university? Do you want to go to work? (or)
4. I can’t do this homework. It is hard (because)
5, Go to sleep. You can feel better. (so)
6, I tried my best in the test. The result was not high. (but)
7, I can’t run. It’s too hard (to)
8, The river is polluted. We can’t swim there. (so)
9, The weather is terrible. We have to cancel the match. (because of)
10, The wallet isn’t small. You can’t put it in your pocket. (enough)
Đáp án:
- We all desires happiness and health.
→ Giải thích: Sử dụng liên từ “and” hai câu riêng biệt được kết hợp thành một câu, cho biết mọi người đều mong muốn cả hạnh phúc và sức khỏe.
- He is tall enough to play basketball.
→ Giải thích: Cụm từ “tall enough” (sử dụng cấu trúc Adj/adv + enough + to do sth) chỉ rằng chiều cao của anh ấy là đủ để tham gia chơi bóng rổ
- Do you want to go to the university or you want to go to work?
→ Giải thích: liên từ “or” được sử dụng để nối giữa hai câu hỏi tạo ra các lựa chọn cho người được hỏi
- I can’t do this homework because this is hard.
→ Giải thích: sử dụng “Because + clause” để cung cấp lý do cho việc không thể hoàn thành bài tập vì nó khó.
- Go to sleep so you can feel better.
→ Giải thích: Liên từ “so” được sử dụng để nối giữa hai câu, cho thấy việc ngủ sẽ dẫn đến việc cảm thấy tốt hơn.
- I tried my best in the test but the result was not high.
→ Giải thích: Liên từ “but” được sử dụng để mô tả sự tương phản giữa hai vế câu rằng “tôi đã cố gằn hết sức nhưng kết quả không cao”.
- It’s too hard for me to run.
→ Giải thích: sử dụng cấu trúc “Too + adj (for sb) + to do sth” mô tả việc chạy quá khó đối với người nói.
- The river is polluted so we can’t swim there.
→ Giải thích: Liên từ “so” giải thích rằng ô nhiễm là lý do không thể bơi trong sông, sử dụng từ “so” để làm rõ nguyên nhân
- We have to cancel the match because of the terrible weather.
→ Giải thích: Liên từ “so” giải thích rằng thời tiết xấu là lý do dẫn đến quyết định hủy trận đấu, sử dụng “so” để làm rõ nguyên nhân.
- The wallet is not small enough to put it in your pocket.
→ Giải thích: Cụm từ “not small enough” (sử dụng cấu trúc trúc Adj/adv + enough + to do sth) cho thấy kích thước của chiếc ví không đủ để cho phép nó chứa trong túi.
Bài 4: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
(Hoàn thành câu sao cho nghĩa không đổi)
1, She spends thirty minutes doing this test.
→ It takes____________________________.
2, Why don’t we go swimming this afternoon.
→ What about__________________________.
3, The theater is near Bob’s house.
→ Bob’s house isn’t___________________________________.
4, No one in my class is as intelligent as Lam.
→ Lam is____________________________________.
5, Nhi began learning English five years ago.
→ Nhi has__________________
Đáp án:
- It takes her thirty minute to do this test.
→ Giải thích: Sử dụng cấu trúc It takes sb [time] to do sth = spend [time] doing sth
- What about going swimming this afternoon?
→ Giải thích: Đáp án đề nghị một kế hoạch thay thế tương tự. Cấu trúc “What about + V-ing” là một cách thường được sử dụng để đề nghị một hoạt động (=.Why don’t + S + V)
- Bob’s house isn’t far from the theater.
→ Giải thích: Câu gốc nói rằng rạp hát gần nhà của Bob. Đáp án nói rằng nhà của Bob không xa rạp hát. Đây là một cách chuyển từ khẳng định sang phủ định và thay đổi cấu trúc câu (isn’t far = near).
- Lam is the most intelligent person in my class.
→ Giải thích: Câu gốc so sánh sự thông minh của tất cả mọi người trong lớp với Lam (No one in my class is as intelligent as Lam). Đáp án diễn đạt ý rằng Lam là người thông minh nhất trong lớp (Lam is the most intelligent person in my class.).
- Nhi has learned English for five years.
→ Giải thích: Câu gốc nói rằng Nhi bắt đầu học tiếng Anh cách đây năm năm (Nhi began learning English five years ago). Đáp án diễn đạt rằng Nhi đã học Tiếng Anh được năm năm, kéo dài cho đến hiện tại (Nhi has learned English for five years).
Bài 5: Chuyển các câu sau thành dạng bị động
1, They are building a new bridge.
2, The chef will prepare a special dinner.
3, The company is launching a new product next month.
4, The gardener waters the plants every morning.
5, The mechanic fixed my car yesterday.
6, People often use this road to avoid traffic.
7, They are painting the walls of the house.
8, The company produces high-quality furniture.
9, They have built a new shopping mall downtown.
10, The company has just launched a new website.
Đáp án:
- A new bridge is being built.
→ Giải thích: “They” đang thực hiện hành động xây dựng. Khi chuyển sang dạng bị động, đặt động từ “build” thành dạng phân từ quá khứ “built,” sau đó thêm “being” (ở dạng tương ứng với chủ thể, tức “is” cho chủ thể “a new bridge”)
- A special dinner will be prepared by the chef.
→ Giải thích: “The chef” sẽ thực hiện hành động chuẩn bị bữa tối đặc biệt. Khi chuyển sang dạng bị động, đặt động từ “prepare” thành dạng phân từ quá khứ “prepared,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể, tức “will be” cho chủ thể “a special dinner”)
- A new product is being launched by the company next month.
→ Giải thích: Chuyển từ dạng chủ động sang dạng bị động, đặt động từ “launch” trong dạng phân từ quá khứ “launched,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “a new product” là “will be”) và cuối cùng là “by the company” để chỉ người thực hiện hành động.
- The plants are watered by the gardener every morning.
→ Giải thích: đặt động từ “water” thành dạng phân từ quá khứ “watered,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “the plants” là “are”) và cuối cùng là “by the gardener” để chỉ người thực hiện hành động.
- My car was fixed by the mechanic yesterday.
→ Giải thích: đặt động từ “fix” thành dạng phân từ quá khứ “fixed,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “my car” là “was”) và cuối cùng là “by the mechanic” để chỉ người thực hiện hành động.
- This road is often used by people to avoid traffic.
→ Giải thích: đặt động từ “use” thành dạng phân từ quá khứ “used,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “this road” là “is”) và cuối cùng là “by people” để chỉ người thực hiện hành động.
- The walls of the house are being painted by them.
→ Giải thích: đặt động từ “paint” thành dạng phân từ quá khứ “painted,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “the walls of the house” là “are”) và cuối cùng là “by them” để chỉ người thực hiện hành động.
- High-quality furniture is produced by the company.
→ Giải thích: đặt động từ “produce” thành dạng phân từ quá khứ “produced,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “high-quality furniture” là “is”) và cuối cùng là “by the company” để chỉ người thực hiện hành động.
- A new shopping mall downtown has been built by them.
→ Giải thích: đặt động từ “build” thành dạng phân từ quá khứ “built,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “a new shopping mall” là “has been”) và cuối cùng là “by them” để chỉ người thực hiện hành động.
- A new website has just been launched by the company.
→ Giải thích: đặt động từ “launch” thành dạng phân từ quá khứ “launched,” sau đó thêm “be” (ở dạng tương ứng với chủ thể “a new website” là “has just been”) và cuối cùng là “by the company” để chỉ người thực hiện hành động.
Bài 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest meaning to each following question.
(Chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)
- She is the most intelligent woman I have ever met.
A. I have never met a more intelligent woman than her.
B. She is not as intelligent as the woman I have ever met.
C. She is more intelligent than I am
D. I have ever met such an intelligent woman
- Mary loves her mother more than her father.
A. Mary loves her mother than her father does
B. Mary’s love for her mother is greater than that for her father.
C. Her father loves her mother but Mary loves her more.
D. Her farther doesn’t love her mother as much as Mary.
- “Why don’t you clean your room, Elena?” said Elena’s mom.
A. Elena’s mom advised Elena to clean her room.
B. Elena was suggested to clean her room.
C. It was suggestible that Elena get her room cleaned.
D. Elena’s mom suggested that Elena should clean her room
- They had already solved the puzzle before the competition.
A. The puzzle had already been solved by them before the competition.
B. The puzzle had already solving by them before the competition.
C. The puzzle had solved by them before the competition.
D. The puzzle had already been solving before the competition by them.
- The cat chased the mouse around the garden.
A. The mouse chased around the garden by the cat.
B. The mouse was chasing by the cat around the garden.
C. The mouse was chased by the cat around the garden.
D. The cat was chasing around the garden by the mouse.
Đáp án:
- A. I have never met a more intelligent than her.
→ Giải thích: Đáp án A là chính xác về ngữ pháp và diễn đạt nghĩa gần nhất với câu gốc. Nó diễn đạt ý “Tôi chưa từng gặp phụ nữ thông minh hơn cô ấy.”, giống với “Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất tôi từng gặp.”
- B. Mary’s love for her mother is greater than that for her father.
→ Giải thích: Đáp án B diễn đạt một cách chính xác ý “Tình yêu của Mary đối với mẹ cô ấy lớn hơn tình yêu đối với cha cô.” Đáp án A,C và D không đúng vì nghĩa của chúng là “Mary yêu mẹ nhiều hơn là bố yêu mẹ”
- D. Elena’s mom suggested that Elena should have her room cleaned.
→ Giải thích: Cấu trúc “Why don’t you” diễn tả một ý kiến đề xuất vậy nên đáp án A không đúng, đáp án B và C sai về mặt ngữ pháp. Đáp án D đúng vì “Elena’s mom” đã đề xuất việc (clean her room) đối với “Elena,” và cụ thể sử dụng cấu trúc “suggested that + S + V”
- A. The puzzle had already been solved by them before the competition
→ Giải thích: Đáp án A sử dụng câu bị động để diễn đạt ý “Câu đố đã được giải quyết trước khi cuộc thi diễn ra.”. Đáp án B,C và D sai ngữ pháp và ngữ nghĩa.
- C. The mouse was chased by the cat around the garden.
→ Giải thích: Đáp án C chuyển câu từ chủ động sang bị động để diễn đạt ý “Con mèo đuổi theo con chuột quanh khu vườn.” Trong cấu trúc này, “the mouse” trở thành chủ thể bị hành động bởi “the cat.”
Tổng kết
Trên đây là các cấu trúc phổ biến trong dạng bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 mà tác giả muốn chia sẻ đến người đọc. Hy vọng những kiến thức, bài tập củng cố kiến thức sẽ giúp người đọc ôn luyện hiệu quả hơn.
Ngoài ra, Anh ngữ ONECLASS hiện đang Các Khóa Học Thử Miễn Phí Để Thay Đổi Cách Học Của Trẻ chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ – Tư duy – Kiến thức – Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Nguồn tham khảo:
“Passive Voice Online Exercise for 12.” Liveworksheets, www.liveworksheets.com/w/en/english-second-language-esl/1684395
Tham gia ONECLASS Leaders, học viên được rèn luyện những gì?
- Kỹ năng Anh ngữ: Phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
- Kiến thức Anh ngữ: Nắm vững các kiến thức về ngữ pháp, mở rộng vốn từ vựng và cải thiện kỹ năng phát âm của học viên.
- Kỹ năng mềm: Phát triển bộ kỹ năng mềm (kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng sử dụng công nghệ) thông qua các dự án học tập và các hoạt động đội, nhóm.
- Thi lấy chứng chỉ: Học viên sẵn sàng bứt phá, chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET và tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
- Khơi mở thế giới quan: Mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của học viên về thế giới xung quanh thông qua các bài học đa dạng, các video trải nghiệm thực tế, gia tăng niềm đam mê học tập.